danh mục

video clip



Quảng cáo Quảng cáo Quảng cáo Quảng cáo Quảng cáo Quảng cáo

Thống kê

  Lượt truy cập: 3796589

THÔNG BÁO ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2021

14/07/2021

NỘI DUNG ÔN TẬP CỦA THI TUYỂN VIÊN CHỨC

(Kèm theo Thông báo tuyển dụng ngày 25/05/2021 của Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm TP. Hồ Chí Minh).

THI VÒNG 1

PHẦN I: KIẾN THỨC CHUNG

1. Luật số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010: Luật Viên chức

- Chương I. Những quy định chung

- Chương III. Tuyển dụng, sử dụng viên chức

2. Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức

- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức

3. Bộ luật số 45/2019/QH14: Luật lao động

- Chương I. Những quy định chung

- Chương II. Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động

- Chương VI. Tiền lương

- Chương VII. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

4. Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV:

- Chương I. Quy định chung

- Chương II. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

5. Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV:

- Chương I. Quy định chung

- Chương II. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

6. Thông tư 77/2019/TT-BTC: Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ

- Chương I. Những quy định chung

- Chương II. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán

7. Nghị định 115/2020/NĐ-CP: Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

- Chương II. Tuyển dụng viên chức

8. Thông tư s06/2020/TT-BNV: Ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

9. Thông tư số 03/2020/TT-BYT: Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của bộ trưởng bộ y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc

- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc

- Phụ lục I. Hướng dẫn việc lấy mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc để xác định chất lượng

10. Thông tư số 11/2018/TT-BYT: Quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc

- Chương II. Áp dụng tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc

- Chương III. Kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc

- Phụ lục II. Xác định mức độ vi phạm và kết luận các trường hợp thuốc phải thu hồi

11. Luật số 55/2010/QH12: Luật an toàn thực phẩm

- Chương I. Những quy định chung

- Chương II. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thực phẩm.

- Chương V. Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Chương VI. Nhập khẩu và xuất khẩu thực phẩm.

- Chương VIII. Kiểm nghiệm thực phẩm, phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm, phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm

- Chương IX. Thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm

- Chương X. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

12. Nghị định 15/2018/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm

- Chương I. Quy định chung

- Chương II. Thủ tục tự công bố sản phẩm

- Chương III. Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm

- Chương VI. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu

- Chương VII. Ghi nhãn thực phẩm

- Chương IX. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe

- Chương X. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm

- Chương XII. Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

- Chương XIII. Điều khoản thi hành.

13. Thông tư 18/2018/TT-BYT: Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú

14. Nghị định 115/2018/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm

- Chương I. Quy định chung

- Chương II. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

- Chương III. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

- Chương IV. Điều khoản thi hành.

 

PHẦN II. NGOẠI NGỮ (TIẾNG ANH).

Vị trí tuyển dụng kiểm nghiệm viên, kế toán viên: Chương trình thi chứng chỉ tiếng anh bậc 2 (A 2) theo Thông tư 01/2014/TT-BGD-ĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày 24 tháng 1 năm 2014.

Vị trí tuyển dụng kỹ thuật viên phòng kiểm nghiệm, thủ kho: Chương trình thi chứng chỉ tiếng anh bậc 1 (A 1) theo Thông tư 01/2014/TT-BGD-ĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày 24 tháng 1 năm 2014.

 

PHẦN III. TIN HỌC

Chương trình thi chứng chỉ tin học cơ bản theo quy định của Thông tư 03/2014/BTTTT của Bộ Thông tin, truyền thông ngày 11 tháng 3 năm 2014.

 

 

THI VÒNG 2

I. PHẦN THI LÝ THUYẾT:

1. Vị trí kiểm nghiệm viên (Dược, Hóa, Công nghệ thực phẩm).

         1.1. Nồng độ phần trăm (các khái niệm: kl/kl; kl/tt; tt/tt… Cách pha các dung dịch từ một dung có nồng độ đã biết trước).

         1.2. Nồng độ mol (M) và nồng độ đương lượng (N) (khái niệm, cách pha, tính chuyển đổi giữa các loại nồng độ).

         1.3. Kỹ thuật phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (nêu khái niệm sắc ký pha đảo (RP-HPLC); sắc ký pha thuận (NP-HPLC); các thông số đặc trưng trong sắc ký lỏng hiệu năng cao.

         1.4. pH (khái niệm, cách tính pH của dung dịch NaOH, HCl, H2SO4….).

         1.5. Sắc ký lớp mỏng (khái niệm, Rf….;  Ứng dụng của sắc ký lớp mỏng; cách thực hiện một chỉ tiêu phân tích bằng sắc ký lớp mỏng).

         1.6. Các khái niệm về ppm, ppb …ứng dụng pha các dung dịch từ dung dịch gốc.

         1.7. Kỹ thuật phân tích bằng phương pháp chuẩn độ: các khái niệm về chuẩn độ điện thế, chuẩn độ dùng chất chỉ thị; điểm tương đương; sự khác biệt của các phương pháp.

         1.8. Các bước rửa, sấy dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm.

2. Vị trí kiểm nghiệm viên (công nghệ sinh học)

        2.1. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm vi sinh vật trong thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm.

        2.2. Phương pháp xác định giới hạn nhiễm khuẩn, giới hạn vi sinh vật trong thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm.

        2.3. Các phương pháp tiệt trùng đối với môi trường nuôi cấy, dụng cụ.

        2.4. Vi sinh vật gây bệnh cần kiểm tra trong thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm: cách bảo quản chủng, cấy chuyền, đặc điểm sinh lý, sinh hóa.

        2.5. Các phương pháp tiệt trùng, sát trùng được sử dụng trong phòng thí nghiệm vi sinh.

3. Vị trí thủ kho

       3.1. Thông tư 20/2017/TT-BYT Quy định danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt.

       3.2. Nghị định 113/2017/NĐ-CP nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.

       3.3. Các biểu tượng trên bao bì, nhãn hóa chất, dung môi, dụng cụ.

       3.4. Thông tư 36/2018/TT-BYT Quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP).

4. Vị trí kỹ thuật viên phòng kiểm nghiệm:

        4.1. Nồng độ phần trăm (các khái niệm: kl/kl; kl/tt; tt/tt… Cách pha các dung dịch từ một dung có nồng độ đã biết trước).

        4.2. Nồng độ mol (M) và nồng độ đương lượng (N) (khái niệm, cách pha, tính chuyển đổi giữa các nồng độ).

       4.3. pH (khái niệm, cách tính pH của dung dịch NaOH, HCl, H2SO4….).

       4.4. Các bước rửa, sấy dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm.

5. Vị trí kế toán viên:

        5.1.  Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

        5.2. Nghị định 174/2016/NĐ-CPngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán.

        5.3. Thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.

II. PHẦN THỰC HÀNH

Người dự tuyển sẽ thực hiện một bài thực hành liên quan tới phần nội dung thi lý thuyết (của vòng 2) trong thời gian 90 phút. Ban chấm thi sẽ quan sát thao tác, kỹ năng thực hiện, kết quả của bài thực hành.

III. VẤN ĐÁP

Người dự tuyển trả lời một số câu hỏi của Ban sát hạch trong thời gian 10 phút đến 15 phút, nội dung liên quan đến vị trí đăng ký dự tuyển.

Hết./.

.